HTK

Luôn mang đến những công trình Hợp lý về công năng - Thẩm mỹ trong thiết kế - Kinh tế trong xây dựng


Trang chủ Báo giá Báo giá thiết kế nhà ở

Báo giá thiết kế nhà ở

Lượt xem: 9663
Đánh giá
5/5 - (13 votes)

BẢNG GIÁ THIẾT KẾ

(áp dụng từ ngày 20 tháng 06 năm 2017 cho đến khi có bảng giá mới)

GIẢM GIÁ 50% PHÍ THIẾT KẾ NẾU THI CÔNG PHẦN THÔ.

GIẢM GIÁ 70% PHÍ THIẾT KẾ NẾU THI CÔNG TRỌN GÓI PHẦN THÔ + HOÀN THIỆN.

GHI CHÚ:

  • Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, thiết kế nội thất không bao gồm thiết kế chi tiết mẫu tủ, giường, bàn ghế và các vật dụng khác.
  • Trên đây là báo giá chung, tùy theo từng thể loại công trình cụ thể, tính phức tạp của công trình mà có báo giá riêng.
  • Hồ sơ thiết kế có bao gồm dự toán chi phí xây dựng.
  • Đối với loại hình biệt thự, nhà phố mang phong cách cổ điển, tân cổ điển đơn giá thiết kế được tính theo đơn giá thiết kế nhân thêm với hệ số 1.2–>1.3
  • Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT
  • Đơn giá thiết kế = Đơn giá/m2 x hệ số
  • Nhà phố mặt tiền kiểu cổ điển, tân cổ điển thêm 10.000đ/m2 sàn
  • Tặng quý khách hàng các dịch vụ sau :  Thiết kế kiến trúc, nội thất theo phong thủy cơ bản và Bản vẽ xin phép xây dựng (không kèm dịch vụ đi xin phép )

HỆ SỐ DIỆN TÍCH THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở:

  • Đơn giá trên áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn trên 200 m2.
  • Nếu tổng diện tích sàn nhỏ hơn 50m2, nhân thêm với hệ số k=1,3
  • Nếu tổng diện tích sàn từ 50m2 đến 150 m2, nhân thêm với hệ số k=1,2
  • Nếu tổng diện tích sàn từ 150 m2 đến 200m2, nhân thêm với hệ số k=1,1
  • Nếu tổng diện tích sàn lớn hơn 200m2, nhân thêm với hệ số k=1

CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở:

  • Diện tích có mái che:(mặt bằng trệt, lững, lầu, sân thượng và trong nhà) tính100% diện tích.
  • Diện tích không có mái che (Bancol, sân thượng ngoài trời, cổng, tường rào và sân vườn): tính 50% diện tích.
  • Phần mái lợp ngói vì kèo thép : tính 50% diện tích.
  • Phần mái BTCT dán ngói tính 80%.
  • Phần mái che BTCT , mái lấy sáng sân thượng : tính 50% diện tích
  • Biệt thự phần mái lợp tole: tính 20% diện tích
  • Phần sân  (nếu có):
  • Sân có dàn lam bê tông, sắt trang trí (dàn phẹc- pelgolas) tính 75% diện tích.
  • Sân có mái che tính 75% diện tích.
  • Sân  không có mái che tính 50% diện tích.

CHI TIẾT CÁC GÓI THIẾT KẾ

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THIẾT KẾ NỘI THẤT

 (áp dụng từ ngày 20 tháng 06 năm 2017 )

2.THIẾT KẾ NỘI THẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, THƯƠNG MẠI, VĂN PHÒNG:

3. THÀNH PHẦN HÔ SƠ THIẾT KẾ NỘI THẤT:

–  Bản vẽ khảo sát và đánh giá hiện trạng

–  Thiết kế mặt bằng bố trí vật dụng.

–  Thiết kế chi tiết trang trí.

–  Hồ sơ triển khai tường, trần, sàn

–  Phối cảnh nội thất các không gian.

–  Thiết kế điện, thông tin liên lạc…

–  Lập khái toán.

–  Giám sát tác giả (theo thảo thuận)

GHI CHÚ:

-Trên đây là báo giá thiết kế nội thất theo phong cách hiện đại. Nếu quý khách hàng thiết kế theo phong cách cổ điển giá thiết kế cộng thêm 20.000đồng/m2

–  Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, trang trí nội thất không bao gồm thiết kê mẫu tủ, giường, bàn ghế và các vật dụng khác.

–  Giá trên chưa bao gồm VAT

–  Thiết kế nội thất công trình trên một không gian mới, phần thiết kế nội thất không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình:

–  Với các công trình có làm ảnh hưởng đến kết cấu hiện tại của công trình, chi phí cộng thêm 30%-50% phí thiết kế cải tạo.

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THIẾT KẾ SÂN VƯỜN

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THIẾT KẾ SÂN VƯỜN

 (áp dụng từ ngày 20 tháng 06 năm 2017 cho đến khi có bảng giá mới)

Phí tư vấn thiết kế : 100.000 –> 150.000đ/m2.

Phần vườn có thêm design mảng đứng, tính thêm theo m2 mảng đứng.

THÀNH PHẦN HỒ SƠ :

1.  Cổng, tường rào và hệ thống kỹ thuật hạ tầng.

2.  Sân , đường đi dạo, giao thông nội bộ.

3.  Mặt bằng tổng thể cảnh quan sân vườn.

4.  Đèn và chi tiết trang trí phụ trợ.

5.  Bể nước trang trí.

6.  Bồn cỏ, vị trí cây xanh ,tranh đá ,phù điêu.

7.  Phối cảnh sân vườn.

Lưu ý: Chi phí thiết kế trên áp dụng đối với những công trình cảnh quan sân vườn có giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế có giá trị trên 10.000.000 đồng. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói 10.000.000 đ.

Giám đốc : KTS Lê Tuấn Hải

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THIẾT KẾ CẢI TẠO NHÀ Ở

 (áp dụng từ ngày 20 tháng 06 năm 2017 cho đến khi có bảng giá mới)

Đơn giá tư vấn thiết kế kiến trúc cải tạo, mức độ phức tạp về kết cấu công trình  (theo sự đánh giá của bộ phận thiết kế kết cấu dựa trên các kết quả khảo sát hiện trạng): Nhân hệ số k = 1,0 đến 1,2 với các đơn giá tương ứng trong phần THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH MỚI, hoặc THIẾT KẾ NỘI THẤT  tùy mức độ.

Thiết kế Cải tạo (kiến trúc/ nội thất/ kết cấu/ điện nước)  :

Nhà phố : 100.000 –>150.000đ/m2

Biệt thự  : 170.000–>220.000đ/m2

Các thể lạo công trình khác tùy mức độ cải tạo, tính phức tạp mà có báo giá cụ thể

Lưu ý: Các đơn giá cải tạo không bao gồm phí đo vẽ hiện trạng (15.000đ/m2). Hệ số trên áp dụng cho các hợp đồng cải tạo có giá trị trên 15.000.000đ. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói: 15.000.000đ

CÁC GIAI ĐOẠN CÔNG VIỆC & THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.

1. Thời gian thực hiện hợp đồng

–  Mốc thời gian thiết kế: tính từ ngày ký hợp đồng thiết

–  Tổng thời gian thiết kế:………..ngày.(không tính các ngày nghỉ theo quy định của nhà nước)

–  Trong trường hợp do nhu cầu bên A  cần gấp hồ  sơ để thi công thì bên B sẽ bàn giao hồ sơ theo nhiều giai đoạn theo thỏa thuận giữa bên A và bên B.

 2. Các giai đoạn công việc.

a. Giai đoạn 1: Thiết kế sơ bộ ý tưởng ban đầu. Số tiền ứng: 30% giá trị hợp đồng.

Bên A cung cấp các yêu cầu thiết kế, bên B thiết kế sơ bộ ý tưởng ban đầu:

–  Mặt bằng định vị phòng ốc.

–  Thuyết minh ý tưởng.

–  Ảnh minh họa

b. Giai đoạn 2: Thiết kế sơ bộ hoàn chỉnh. Số tiền ứng: 40% giá trị hợp đồng.

–  Mặt bằng phòng ốc hoàn chỉnh.

–  Mặt cắt, mặt đứng

–  Phối cảnh ngoại thất công trình.

–  Tư vấn và thống nhất với bên A về vật liệu hoàn thiện công trình: vật liệu cửa, vật liệu lát sàn, kích thước gạch lát sàn, kích thước gạch  ốp tường vệ sinh, màu sơn, vật liệu lan can, cầu thang, vật liệu trang trí mặt tiền.

–  Sau khi thiết kế sơ bộ hoàn chỉnh được duyệt bên B sẽ tiến hành thiết kế hình ảnh 3D các phòng để bên A xem xét thông qua (dành cho gói hợp đồng có vẽ 3D nội thất)

c. Giai đoạn 3: Thiết kế kỹ thuật. Số tiền ứng:30% giá trị hợp đồng.

Căn cứ kết quả của giai đoạn 2, bên B tiến hành thiết kế kỹ thuật thi công. Thành phần bản vẽ trong hồ sơ tùy theo gói thiết kế mà bên A đã ký hợp đồng với bên B.

 3. Thống nhất và thông qua thiết kế.

Sau khi  kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, 2 bên sẽ cùng xem xét các bản vẽ để đưa ra các sửa đổi và thông qua hồ sơ. Sau khi bản vẽ thiết kế sơ bộ hoàn chỉnh đựợc bên A thông qua thì bên A phải ký xác nhận trên bản vẽ. Bản vẽ này bên B dùng làm căn cứ và tuân thủ theo để thiết kế kỹ thuật.

4.Thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi giai đoạn thiết kế.

Công việc thiết kế sẽ bắt đầu kể từ thời điểm bên A thực hiện việc thanh toán lần đầu tiên. Với mỗi giai đoạn bên B chỉ tiến hành thiết kế sau khi bên A hoàn tất việc thanh toán của giai đoạn trước. Thời gian khách hàng xem xét phương án không tính vào tiến độ hợp đồng.

Giám đốc : KTS Lê Tuấn Hải

Chia sẻ bài viết

Bài viết liên quan

0938.259.881